Chuột là loài gặm nhấm quen thuộc với chúng ta, bởi vì thuộc tính của chúng gây hại cho con người nên ở nước ta những thành ngữ liên quan đến chuột thường mang hàm ý chế giễu, không tốt.
Không biết trong tiếng Trung thì thế nào nhỉ? Hãy cùng Giáo dục Nhật Anh tìm hiểu ngay thôi nào!
[xem thêm]
Thành ngữ tiếng Trung liên quan đến con gà
Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
THÀNH NGỮ CHÚC MỪNG QUEN THUỘC TRONG TIẾNG TRUNG
1. 抱头鼠窜 /bàotóushǔcuàn/ ôm đầu chạy như chuột (chạy bán sống bán chết)
2.城狐社鼠 /chénghúshèshǔ/ ném chuột sợ vỡ đồ
3.鼠陷米缸 /shǔ xiàn mǐ gāng/ chuột sa chĩnh gạo
4.蛇鼠一窝 /Shé shǔ yī wō/ rắn chuột một ổ (hình dung kẻ xấu cấu kết thành lại một nơi)
5.猫哭老鼠 /māokū-lǎoshǔ/ giả mèo khóc chuột
6.胆小如鼠 /dǎnxiǎorúshǔ/ nhát như chuột
7.鼠目寸光 /shǔmùcùnguāng/ tầm nhìn của chuột (tầm nhìn hạn hẹp)
8.鼠肚鸡肠 /shǔdùjīcháng/ bụng chuột ruột gà (chỉ người hẹp hòi thiển cận)
9.掉头鼠窜 /diào tóu shǔ cuàn/ chạy chui lủi như chuột
10.奉头鼠窜 /fèng tóu shǔ cuàn/ hoảng hốt bỏ chạy như chuột
11.过街老鼠 /guòjiēlǎoshǔ/ chuột qua đường (ý chỉ kẻ chuyên làm việc xấu, khiến người khác chán ghét)
12.贼眉鼠眼 /zéiméishǔyǎn/ mặt lấm lét
13.投鼠忌器 /tóushǔjìqì/ ném chuột sợ vỡ bình
14.虫臂鼠肝 /chóng bì shǔ gān/ tay trùng gan chuột (ví những thứ vô cùng nhỏ bé, không giá trị)
15.一只老鼠坏了一锅汤 /Yī zhǐ lǎoshǔ huàile yī guō tāng/ một con chuột làm hỏng cả nồi canh = con sâu làm rầu nồi canh
Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn biết thêm nhiều thành ngữ tiếng Trung hơn. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Giáo dục Nhật Anh nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!