Các lượng từ thông dụng và cách dùng

Phần lớn người mới học tiếng Trung thường sử dụng 个 cho tất cả danh từ. Điều này vô hình chung khiến cho câu từ chúng ta sử dụng không được hay và tự nhiên như người bản xứ, ngoài ra trong phần thi viết, nếu ta có thể sử dụng linh hoạt lượng từ chắc chắn sẽ rất ăn điểm.

[Xem thêm]

Tất tần tật cách dùng của 对

CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ 起来

CÁCH DÙNG CỦA 一点儿 、有一点儿、一些 VÀ 一 下儿

Cùng Giáo dục Nhật Anh tìm hiểu về những lượng từ thông dụng sau để khắc phục hoàn toàn những lỗi trên nhé!

Vị trí: Số lượng + lượng từ + danh từ

Phân loại: 2 loại
1.Danh lượng từ
Lượng từ của người hoặc vật, biểu thị số lượng của người hoặc vật

VD
一条裙子(条 là lượng từ của đồ vật – 裙子)
一个人(个 là lượng từ của người)

2.Động lượng từ
Lượng từ của hành động, biểu thị số lần thực hiện hàng động
VD:
被妈妈骂了一顿 (顿 là lượng từ của hành động 骂)
/Bèi māmā màle yī dùn/
Bị mẹ mắng cho 1 trận

CÁC LƯỢNG TỪ THƯỜNG DÙNG

把 bă: đồ vật có tay cầm: ghế, ô, dao…
包 bāo: túi đựng các đồ vật, bao thuốc lá
杯 bēi: cốc, chén, đồ uống: trà, cà phê
本 bĕn: sách, tạp chí
部 bù: bộ phim
串 chuàn: các vật thành từng chùm, cụm: nho, chuối
对 duì: các vật thường đi từng đôi
份 fèn: bản báo cáo, các bản copy
封 fēng: thư từ
户 hù: nhà, hộ gia đình
家 jiā: công ty, tòa nhà, hộ gia đình
间 jiān: phòng
件 jiàn: quần áo, hành lý
届 jiè: sự kiện lớn
斤 jīn: cân, tương đương với 0.5 kg Việt Nam
句 jù: cụm từ, lời nhận xét
卷 juăn: cuộn, vòng, bài thi
棵 kē: cây
口 kŏu: thành viên gia đình, hộ gia đình
块 kuài: các vật khác đi thành từng miếng, khúc: xà phòng, mảnh đất
辆 liàng: phương tiện có bánh xe: xe hơi, xe mô tô
轮 lún: vòng thi đấu, thể thao
瓶 píng: chai, lọ
群 qún: đám đông, nhóm, đàn
首 shŏu: bài hát, bài thơ
双 shuāng: các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi
台 tái: máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
条 tiáo: các vật thể dài, uốn khúc: đường phố, song suối
头 tóu: gia súc nuôi trong nhà
位 wèi: cách lịch sử chỉ người
张 zhāng: các vật thể phẳng, hình chữ nhật: bàn, giường, bản đồ
只 zhī: động vật
支 zhī: các vật thể dài, mỏng: bút chì, thuốc lá
副 fù: vật đi theo đôi: găng tay, mắt kính
员 yuán: nhân viên
名 míng: người
套 tào: bộ, căn
座 zuò: ngọn núi, ngôi nhà, cây cầu
房 fáng: buồng ngủ
本 běn: sách, quyển vở
朵 duǒ: hoa
束 shù: bó hoa, bó củi
段 duàn: đoạn đường, đoạn văn
班 bān: chuyến xe, chuyến bay
片 piàn: viên thuốc, bãi đất, vùng biển
笔 bǐ: món tiền
篇 piān: bài văn
颗 kē: dùng cho những vật nhỏ: hạt, giọt

BÀI CA LƯỢNG TỪ
一头牛,两匹马
yītóu niú, liǎng pǐ mǎ
Một con bò, hai chú ngựa
三条鱼,四只鸭
sāntiáo yú, sì zhī yā
ba con cá, bốn con vịt
五本书,六支笔
wǔ běn shū, liù zhī bǐ
năm quyển sách, sáu chiếc bút
七棵果树,八朵花
qī kē guǒshù, bā duǒ huā
bảy cây ăn quả, tám bông hoa
九架飞机,十辆车。
jiǔ jià fēijī, shí liàng chē.
Chín chiếc máy bay, mười chiếc xe
用错量词闹笑话。
Yòng cuò liàngcí chū xiàohuà.
Dùng sai lượng từ bị cười chê.

 

 

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn biết thêm nhiều lượng từ và cách dùng của các lượng từ hơn. Hi vọng các bạn thích bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm Giáo dục Nhật Anh nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 

 

 

 

Bài viết liên quan