Muốn chinh phục HSK3 làm sao có thể bỏ qua ngữ pháp CÂU PHỦ ĐỊNH HOÀN TOÀN được, đây cũng là một cấu trúc thông dụng, dễ học nên các bạn đừng bỏ qua nhé. Hôm nay Giáo dục Nhật Anh sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về cách sử dụng của nó, hãy học cùng chúng mình nào!
[XEM THÊM]
PHẦN 2 – CẤU TRÚC CÂU PHỨC RÚT GỌN
Câu Bị Động: Câu Chữ 被 trong tiếng Trung
Cấu trúc 1: 一 + lượng từ + N (danh từ) + 也/都 + 不/没 + V (động từ): một…cũng không …
1. 我一个苹果也不想吃。
Wǒ yí gè píngguǒ yě bùxiǎng chī.
Đến một quả táo tôi cũng chẳng muốn ăn.
2.昨天我们一件衣服都没买。
Zuótiān wǒmen yī jiàn yīfu dōu méi mǎi.
Hôm qua đến một bộ quần áo chúng tôi cũng chẳng mua.
3.姐姐一杯茶也没喝。
Jiějie yībēi chá yě méi hē.
Chị gái đến một cốc trà cũng chẳng uống.
Cấu trúc 2: Chủ ngữ + 一点 + 也 ( 都 )+ 不: một chút…cũng không
1. 我一点儿东西也不想吃。
Wǒ yìdiǎnr dōngxi yě bùxiǎng chī.
Tôi một chút cũng chẳng muốn ăn.
2. 这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
Zhège xīngqī wǒ hěn máng, yìdiǎnr shíjiān yě méiyǒu.
Tuần này tôi rất bận, không có chút thời gian nào.
3. 我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
Wǒ yìdiǎnr qián dōu méi dài, suǒyǐ bùnéng mǎi yīfu.
Tôi một ít tiền cũng không mang, vì vậy không thể mua quần áo.
Khi vị ngữ là tính từ ta dùng cấu trúc: 一点儿也/都+不+ tính từ.
1. 他一点儿也不累。
Tā yìdiǎnr yě bú lèi.
Anh ấy một chút cũng không mệt.
2. 南方一点儿都不冷。
Nánfāng yìdiǎnr dōu bù lěng.
Phía Nam một chút cũng không lạnh.
3. 那个地方一点儿也不远。
Nàgè dìfāng yìdiǎnr yě bù yuǎn.
Chỗ đó một chút cũng không xa.
Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu thêm về cấu trúc phủ định hoàn toàn trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!