CÂU TỒN HIỆN TRONG TIẾNG TRUNG

Câu tồn hiện là một dạng ngữ pháp thường gặp, dễ hiểu và dễ dùng.
Trong bài viết này, Hệ thống giáo dục Nhật Anh sẽ giúp bạn nắm được cách dùng chi tiết của ngữ pháp này nhé!

 

 

>>xem thêm:

3 LỖI THƯỜNG GẶP TRONG CÂU CHỮ 把

CÂU LIÊN ĐỘNG TIẾNG TRUNG

CÂU PHỦ ĐỊNH HOÀN TOÀN

 

a. Khái niệm
Câu tồn hiện là câu biểu thị ở nơi nào đó hay thời điểm nào đó tồn tại, xuất hiện, biến mất người hoặc sự vật nào đó. Câu tồn hiện thuộc loại câu không có chủ ngữ, nhưng có một chủ ngữ giả ở đầu câu.

b. Cách sử dụng
– Biểu thị sự tồn tại: Biểu thị nơi nào đó tồn tại người hoặc vật nào đó theo cấu trúc:

DT nơi chốn + ĐT + 着 + DT
Hoặc:
DT nơi chốn + 有/是 + DT

Ví dụ:
左边有一家韩国餐厅。
Zuǒbiān yǒu yījiā hánguó cāntīng.
Bên trái có một nhà hàng Hàn Quốc.
台上坐着主席团。
Tái shàng zuòzhe zhǔxítuán.
Đoàn chủ tịch ngồi trên đài.

– Biểu thị sự xuất hiện hoặc biến mất: Biểu thị nơi nào đó xuất hiện hay biến mất người hoặc vật nào đó theo cấu trúc:

DT nơi chốn + ĐT + 了/过 + DT
Hoặc:
DT nơi chốn + ĐT + 了 + BN + DT

Ví dụ:
他脸上露出了悲伤的神情。
Tā liǎn shàng lùchūle bēishāng de shénqíng.
Trên gương mặt anh ấy lộ ra vẻ đau lòng.

小兰的书包里放了满小吃。
Xiǎolán de shūbāo lǐ fàngle mǎn xiǎochī.
Trong cặp sách của Tiểu Lan để đầy đồ ăn vặt.

– Các động từ có thể sử dụng trong câu tồn hiện:
+) Động từ biểu thị sự tồn tại: 坐, 站, 睡, 贴, 躺,…
+) Động từ biểu thị sự sắp đặt: 放, 挂, 摆, 写, 画,…
+) Động từ biểu thị sự xuất hiện: 来, 出, 出现, 露出,…
+) Động từ biểu thị sự mất đi: 死, 丢, 掉, 消失,…
+) Động từ vừa biểu thị sự xuất hiện vừa biểu thị sự mất đi: 走, 开, 跑, 搬, 过,…
– Các động từ không thể sử dụng trong câu tồn hiện: 吃, 喝, 洗, 扫, 看, 想, 懂, 听, 喜欢, 爱,…

 

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống giáo dục Nhật Anh nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan