Đến người Trung Quốc phải toát mồ hôi hột khi viết những chữ Hán sau

Hán tự (汉字) cửa ải chung của rất nhiều bạn học tiếng Trung. Nhưng bạn biết không, thật ra Hán tự không chỉ là nỗi ám ảnh của người ngoại quốc thôi đâu, rất nhiều chữ vì nét quá nhiều nên đến người Trung Quốc cũng cảm thấy khó nhằn đó.
Hãy cùng Giáo dục Nhật Anh điểm qua 1 vài chữ viết như thế nha!

[xem thêm]

PHONG TỤC DÁN CHỮ “PHÚC”NGƯỢC CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC

TRẠNG NGỮ VÀ TRỢ TỪ KẾT CẤU 地

Cách phân biệt 的 得 và 地 cực kỳ đơn giản

a.爨 cuàn
Nghĩa Hán Việt: THOÃN
Giải nghĩa:
1. đun nấu; nấu ăn.
2. bếp; bếp núc.
3. họ Thoãn.

b.灪 yù
Nghĩa Hán Việt: Uất
Giải nghĩa:
1.Nước dâng lớn
2.Mênh mông

c.麤 Cū
Nghĩa Hán Việt: thô
Giải nghĩa:
1. to lớn
2. sơ lược
3. gạo giã chưa kỹ

d.鬻 yù
Nghĩa Hán Việt: dục
Giải nghĩa:
1. Bán
2. khoe khang, khoác lác
3. non trẻ
4.họ Dục

e.彠 huò
Nghĩa Hán Việt: hoạch
Giải nghĩa:khuôn phép, thước đo, tiêu chuẩn

f.讋 zhé
Nghĩa Hán Việt:triệt
Giải nghĩa: sợ hãi; hoảng sợ; kinh sợ; kinh hoàng

 

 

 

Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Giáo dục Nhật Anh nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan