Nếu là một “dân tiếng trung” chính hiệu hoặc là người yêu thích tiếng Trung, chắc chắn bạn sẽ thấy rất quen thuộc với cái tên HSK. Nếu bạn vẫn đang hoang mang không biết nên thi từ cấp nào, các cấp của HSK có gì khác biệt. Hôm nay Giáo dục Nhật Anh sẽ đi sâu vào phân tích tất tần tật về kỳ thi HSK để giúp bạn vượt qua dễ dàng nhé!
Contents
HSK là gì?
HSK là một kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán (Tiếng Trung hay tiếng Hoa) tiêu chuẩn hóa cấp Quốc tế, chủ yếu đánh giá khả năng vận dụng tiếng Hán để tiến hành giao tiếp trong công việc, học tập và cuộc sống của những người có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán. Đây là chứng chỉ tiếng trung bắt buộc để bạn có thể làm việc và du học Trung Quốc.
Tên tiếng Trung: 汉语水平考试
Phiên âm: Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì (HSK)
Từ năm 2021, khi đăng ký thi HSK thí sinh phải thi kèm chứng chỉ HSKK. HSKK (viết tắt của Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì) dùng để kiểm tra trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên. Với các bài thi HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp, HSKK cao cấp, điểm tối đa sẽ là 100 điểm. Điểm sàn đạt yêu cầu 60 điểm.
- HSK1-2 thi HSKK sơ cấp
- HSK3-4 thi HSKK trung cấp
- HSK5-6 thi HSKK cao cấp
Như vậy, ngoài thi 3 kỹ năng Nghe hiểu – Đọc hiểu – Viết tùy cấp độ, bạn sẽ thi thêm phần Nói.
Xem thêm: Các loại chứng chỉ tiếng Trung Quốc mà bạn cần biết
Hiệu lực của bằng HSK
HSK là chứng chỉ có giá trị, hiệu lực trên toàn thế giới. Nếu sử dụng điểm thi của HSK để nộp đầu vào tại các trường ĐH trung quốc thì hiệu lực là 2 năm kể từ ngày cấp.
Các cấp bậc trong kỳ thi HSK
Chứng chỉ HSK mới được áp dụng từ năm 2009 gồm 6 cấp bậc. Tương ứng với 6 cấp bậc của khung tham chiếu Châu Âu về ngoại ngữ như bảng bên dưới.
-
HSK sơ cấp: HSK 1, 2 (dành cho người mới bắt đầu học)
-
HSK trung cấp: HSK 3, 4 (dành cho người đã có kiến thức tiếng Trung cơ bản)
-
HSK cao cấp: HSK 5, 6 (dành cho người muốn thi chứng chỉ để đi du học hay xin việc làm tại công ty Trung Quốc)
HSK |
Lượng từ vựng | Khung tham chiếu châu Âu |
Kết quả đạt được |
HSK 1 |
150 từ | A1 |
Có thể hiểu và sử dụng từ, đặt câu đơn giản, giao tiếp tiếng Trung mức độ cơ bản |
HSK 2 |
300 từ |
A2 |
Có thể giao tiếp về các chủ đề hàng ngày, trình độ tiếng Trung Sơ cấp |
HSK 3 |
600 từ |
B1 |
Có thể giao tiếp cơ bản các chủ đề quen thuộc trong công việc, học tập, cuộc sống.. Trình độ trung cấp |
HSK 4 |
1200 từ |
B2 |
Có thể giao tiếp, mở rộng các chủ đề khó hơn, giao lưu dễ dàng với người bản ngữ… Trình độ trung cấp |
HSK 5 |
2500 từ |
C1 |
Có thể đọc, tham khảo tài liệu văn bản tiếng Trung, diễn giải, dịch tương đối tốt tiếng Hán |
HSK 6 |
5000 từ |
C2 |
Nghe, nói, đọc, viết thông thạo tiếng Trung. Có khả năng dùng tiếng Trung biểu đạt rõ ràng nội dung của mình. |
Cấp bậc HSK – Khung tham chiếu Châu Âu về ngoại ngữ (CEF)
Hình thức thi HSK
Hiện chứng chỉ HSK có 2 hình thức thi là thi HSK trên máy tính và thi trên giấy. Bạn nên tìm hiểu kỹ để chọn hình thức thi phù hợp. Về nội dung, thời gian thi, phương thức thi là như nhau.
Thi HSK trên máy tính thì phần nghe và viết ổn vì có loa nghe riêng, bộ gõ tiếng Hoa hỗ trợ. Nhưng bạn sẽ khó xem hết nội dung, kéo lên xuống mất thời gian. Khó có thể kiểm tra lại đáp án vì thi xong phần nào thì máy tính sẽ khóa ngay phần đó.
Thi HSK trên giấy thì quên chữ Hán là khó viết, ngồi sau thì khó nghe rõ. Tiện lợi là bài thi nằm trên giấy nên dễ nhìn tổng quát, chủ động làm bài. Làm xong có thể “tranh thủ” kiểm tra lại đáp án các phần thi.
Xem thêm: Nên lựa chọn thi HSK trên máy tính hay trên giấy
Thời gian và địa điểm thi HSK
Trong một năm có nhiều đợt tổ chức thi HSK, lịch thi mỗi năm sẽ có mỗi khác biệt tùy thuộc vào thông báo của đơn vị tổ chức thi. Danh sách các địa điểm tổ chức kỳ thi HSK trên toàn thế giới có thể được tìm thấy tại trang web của Tổng bộ Viện Khổng Tử HANBAN
Các địa điểm tổ chức kỳ thi ở Việt Nam:
– Đại học Hà Nội (Km 9 Nguyễn Trãi, P. Văn Quán, Thanh Xuân, Hà Nội)
– Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (1 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội)
– Đại học Thái Nguyên (Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên)
– Đại học Ngoại ngữ Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, Thành phố Huế, Huế)
– Đại học Sư phạm TP HCM (280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM)
Xem thêm: Lịch thi HSK – HSKK mới nhất năm 2022
Lệ Phí Thi HSK
HSK 3: 600.000 VND
HSK 4: 720.000 VND
HSK 5: 840.000 VND
HSK 6: 960.000 VND
*dựa theo số liệu của Viện Khổng Tử tại trường đại học Hà Nội (河内大学孔子学院).
Thời gian nhận chứng chỉ HSK
Sau kỳ thi HSK, kể từ ngày thi đến 30-45 ngày sẽ có kết quả thi online. Bạn dựa vào thông tin cá nhân trong phiếu dự thi HSK để tra cứu điểm thi tại Chinesetest . Sau ngày thi 1-2 tháng bạn có thể nhận chứng chỉ HSK tại địa điểm đăng ký thi ban đầu.
Những lưu ý khi thi HSK
– Ngoài tìm hiểu về HSK, cũng nên tìm hiểu kỹ về HSKK để chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
– Bạn phải theo dõi và cập nhật thời gian đăng ký, nhận Phiếu báo danh và thời gian thi chính thức.
– Do bằng HSK có hiệu lực trong 2 năm, tùy theo mục đích bạn chọn kỳ thi HSK phù hợp. Hầu hết các đơn vị tuyển dụng không chú trọng đến hiệu lực của chứng chỉ HSK. Nhưng muốn xin học bổng, miễn thi ngoại ngữ,… thì bạn nên cân nhắc thời gian thi.
– Trong lúc làm bài nên thoải mái và giữ vững tinh thần, làm phần nào chắc phần đó. Do điểm HSK không yêu cầu tối thiểu bao nhiêu điểm nên chỉ cần có điểm và tổng điểm cao là được.
Bạn còn thắc mắc gì về kỳ thi HSK thì liên hệ Giáo dục Nhật Anh ngay để được tư vấn nhé!