1. 去有风的地方,慢下来生活。
/Qù yǒu fēng dì dìfāng, màn xiàlái shēnghuó./
Đi đến nơi có gió và sống chậm lại.
2. 因为经历这些事的人,不是你,所以你可以不在意,每个人承受的重量不一样,不要用自己的想象,去轻易评价别人的人生。
/Yīnwèi jīnglì zhèxiē shì de rén, bùshì nǐ, suǒyǐ nǐ kěyǐ bù zàiyì, měi gèrén chéngshòu de zhòngliàng bù yīyàng, bùyào yòng zìjǐ de xiǎngxiàng, qù qīngyì píngjià biérén de rénshēng.
Bởi vì người phải trải qua những chuyện này không phải là bạn, nên bạn không cần bận tâm, mỗi người đều có khả năng chịu đựng khác nhau, đừng dùng trí tưởng tượng của bản thân để đánh giá cuộc đời người khác một cách dễ dàng./
3. 果然人只要不死,就得干活。
/Guǒrán rén zhǐyào bùsǐ, jiù dé gàn huó./
Quả nhiên con người chỉ cần không chết, họ sẽ phải làm việc.
4. 当你看向我,跟人谈论我,反复回忆起我时,我就在你的身边。
/Dāng nǐ kàn xiàng wǒ, gēn rén tánlùn wǒ, fǎnfù huíyì qǐ wǒ shí, wǒ jiù zài nǐ de shēnbiān./
Khi em hướng về tôi, nhắc đến tôi, nghĩ đến những ký ức về tôi, chính là tôi đang ở bên cạnh em.
In
5. 人只能跟自己比以现在坐标跟之前,未来,还有很多个时刻的自己来做对比。
/Rén zhǐ néng gēn zìjǐ bǐ yǐ xiànzài zuòbiāo gēn zhīqián, wèilái, hái yǒu hěnduō gè shíkè de zìjǐ lái zuò duìbǐ./
Chúng ta chỉ có thể so sánh với chính bản thân mình. Lấy bản thân của ngày hôm nay làm mốc, đem so sánh với chính bản thân của quá khứ, tương lai hay rất nhiều thời khắc khác trong cuộc đời mình.
6. 既然我不可能跟她走,我又凭什么要求人家为我留下。
/Jìrán wǒ bù kěnéng gēn tā zǒu, wǒ yòu píng shénme yāoqiú rénjiā wèi wǒ liú xià./
Nếu đã không thể đi cùng cô ấy, vậy thì tôi dựa vào cái gì để giữ cô ấy ở lại bên mình.
7. 大多数人相遇后只能陪你走很短的一段路,一路走一路离开生活不就是这样吗?
/Dà duōshù rén xiāngyù hòu zhǐ néng péi nǐ zǒu hěn duǎn de yīduàn lù, yīlù zǒu yīlù líkāi shēnghuó bù jiùshì zhèyàng ma?/
Hầu hết mọi người đều chỉ cùng bạn đi một đoạn đường ngắn sau khi gặp gỡ. Đang gặp gỡ cũng là đang chia ly, cuộc sống vốn chẳng phải luôn như vậy sao?
8. 谈恋爱这事儿,早开心一天,早享受一天。
/Tán liàn’ài zhè shì er, zǎo kāixīn yītiān, zǎo xiǎngshòu yītiān./
Tình yêu ấy mà, vui vẻ sớm một ngày, thì hưởng thụ sớm một ngày.
9. 如果你想要保持的话,你就要跟着世界的变化而变化,一成不变的东西跟不上世界的脚步,总会被淘汰的。
/Rúguǒ nǐ xiǎng yào bǎochí dehuà, nǐ jiù yào gēnzhe shìjiè de biànhuà ér biànhuà, yīchéngbùbiàn de dōngxī gēn bù shàng shìjiè de jiǎobù, zǒng huì bèi táotài de./
Nếu bạn muốn tồn tại thì phải thay đổi theo sự biến hoá của thế giới, những thứ không chịu thay đổi để bắt kịp nhịp độ của thế giới thì sẽ bị đào thải.
10. 人总要找点事情做的嘛,懒惰是病
/Rén zǒng yào zhǎo diǎn shìqíng zuò de ma, lǎnduò shì bìng./
Con người luôn phải tìm việc gì đó để làm, lười biếng là một căn bệnh.
11. 打工人没有生活,眼前的皆是苟且
/Dǎgōng rén méiyǒu shēnghuó, yǎnqián de jiē shì gǒuqiě./
Làm công nhân không có cuộc sống, mọi thứ trước mắt chỉ là sống.
12. 我来这就是想,找个没人认识我的地 方,认认真真地,当一个没用的废人。
/Wǒ lái zhè jiùshì xiǎng, zhǎo gè méi rén rènshí wǒ dì dìfāng, rèn rènzhēn zhēn dì, dāng yīgè méi yòng de fèirén./
Lý do tôi đến đây là để tìm một nơi mà không ai biết tôi, trở thành một kẻ vô dụng và vô dụng một cách nghiêm túc.
13. 人跟时间赛跑的话,永远都是输家,你 说咱俩老了,什么样。
/Rén gēn shíjiān sàipǎo dehuà, yǒngyuǎn dōu shì shūjiā, nǐ shuō zán liǎ lǎole, shénme yàng./
Nếu một người chạy đua với thời gian thì mãi mãi là kẻ thua cuộc, bạn nghĩ chúng ta đang già đi là do đâu?
14. 只有自己拥有的,才是自己的
/Zhǐyǒu zìjǐ yǒngyǒu de, cái shì zìjǐ de./
Chỉ những gì bạn sở hữu mới là của riêng bạn.
15. 你喜欢、你喜欢、可别扯让我
/Nǐ xǐhuān, nǐ xǐhuān, kě bié chě ràng wǒ/
Bạn thích nó, bạn thích nó, đừng nói với tôi.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!