Dù 时间 và 时候 có cách dùng hoàn toàn khác nhau, nhưng rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt cách dùng của 2 từ này.
Đừng lo, bài viết hôm nay sẽ chỉ bạn cách phân biệt 2 từ này cực kỳ dễ dàng đó!
>>Xem thêm
PHÂN BIỆT CÁC LIÊN TỪ 和, 或 VÀ 以及
时间(thời gian)
Có thể dùng chữ só hay số lượng để biểu thị, đó có thể là một thời điểm hay một thời đoạn nào đó
VD
明天开会的时间是早上9点
Cuộc họp ngày mai bắt đầu lúc 9 giờ sáng
他每天都用两个小时的时间练习听力
Mỗi ngày anh ấy đều dành ra 2 tiếng đồng hồ để luyện nghe
时候
Thường chỉ một thời điểm cụ thể hoặc 1 khoảng thời gian cụ thể
Cấu trúc”…的时候” thường được dùng làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra một hành động hay sự việc nào đó
VD
明天开会的时候你要注意听
Ngày mai trong buổi họp cậu cần chú ý lắng nghe
冬天的时候这里的风景很美丽
Mùa đông phong cảnh ở đây rất đẹp
LƯU Ý 2 TRƯỜNG HỢP CỐ ĐỊNH
多长时间: bao lâu?
什么时候: khi nào?
Trong 2 trường hợp trên không thể thay thế vị trí của 时间 và 时候 cho nhau
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm đào tạo Hệ thống giáo dục Nhật Anh nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!