Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau học từ vựng về đồ ăn nhanh và cách gọi món bằng tiếng Trung tại cửa hàng nhé!
[xem thêm]
Từ vựng tiếng Trung về thời tiết
Từ vựng tiếng Trung về 12 cung hoàng đạo
Từ vựng về các đơn vị đo lường trong tiếng Trung
HỘI THOẠI MẪU
A: 欢迎光临,请问您要些什么?
huānyíng guānglín, qǐng wèn nín yào xiē shénme?
Hoan nghênh ghé thăm, xin hỏi ngài muốn dùng gì ạ?
B: 你们有菜单吗?
Nǐmen yǒu càidān ma?
Các bạn có menu không?
A: 有的。这是我们店的菜单。
Yǒu de. Zhè shì wǒmen diàn de càidān.
Có ạ. Đây là menu quán chúng tôi.
B: 我要2号套餐。不要可乐,给我一瓶百事。
Wǒ yào 2 hào tàocān. Bùyào kělè, gěi wǒ yī píng bǎishì.
Tôi lấy combo số 2. Không uống cocacola, cho tôi 1 chai pepsi.
A: 好的。请问您要试试我们新推出的比萨饼吗?
Hǎo de. Qǐngwèn nín yào shì shì wǒmen xīn tuīchū de bǐsàbǐng ma?
Được ạ. Xin hỏi ngài muốn thử loại banh pizza mới của chúng tôi không ạ?
B: 不要,谢谢!
bùyào, xièxie!
Không cần đâu, cảm ơn!
A: 在这里吃还是带走?
zài zhèlǐ chī háishi dàizǒu?
Ngài muốn ăn ở đây hay là mang đi ạ?
B: 在这里吃。
zài zhèlǐ chī.
Ăn ở đây.
A: 好的。请稍等一会儿!
Hǎo de. Qǐng shāo děng yīhuìr!
Vâng. Xin hãy đợi một chút!
Hi vọng các bạn thích bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm Giáo dục Nhật Anh nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!